Chất | Fe2O3(s) | CO(g) | C(s) | Fe(s) |
ΔfHo298 (kJ/mol) | - 825,5 | - 110,5 | 0 | 0 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: Fe2O3(s) + 3C(s) ® 2Fe(s) + 3CO(g) bằng
A. -1157 kJ B. +494 kJ. C. -715 kJ. D. -494 kJ.
Em cần cách giải ạ
a) Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
4FeS2 (s) + 11O2 (g) → 2Fe2O3 (s) + 8SO2 (g)
Biết nhiệt tạo thành ΔrH0298 của các chất FeS2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là -177,9 kJ/mol,
-825,5 kJ/mol và -296,8 kJ/mol.
\(\Delta_rH^o_{298}=2\left(-825,5\right)+8\left(-296,8\right)-4\left(-177,9\right)\\ \Delta_rH^o_{298}=-3313,8\left(kJ\right)\)
b) Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình.
Chất N2O4 (g) CO (g) N2O (g) CO2 (g)
ΔrH0
298 (kJ/mol) 9,16 -110,50 82,05 -393,50
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: N2O (g) + 3CO(g) ® N2O(g) + 3CO2(g)
\(N_2O_4+3CO->N_2O+3CO_2\\ \Delta_rH^o_{298}=82,05+3\left(-393,50\right)-\left(9,16+3\left(-110,50\right)\right)\\ \Delta_rH^o_{298}=-776,11kJ\)
d) Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945
kJ/mol và 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dưới đây bằng bao nhiêu?
N2(g) + O2(g) 2NO(g)
A. -832 kJ. B. +832 kJ. C. -225 kJ. D. +225 kJ.
\(\Delta_rH^{^o}_{298}=945+494-2\cdot607=+225kJ\\ \Rightarrow D\)
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)
Biết Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/mol
\(\Delta_rH^o_{298}=436+243-2\cdot432\\ \Delta_rH^o_{298}=-185kJ\cdot mol^{-1}\)
Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, ta có thể sử dụng công thức sau:
ΔH° = (tổng năng lượng liên kết sản phẩm) - (tổng năng lượng liên kết phản ứng chất). Trong trường hợp này, ta có: Tổng năng lượng liên kết phản ứng chất = Eb(H-H) + Eb(Cl-Cl) = 436 + 243 = 679 kJ/mol Tổng năng lượng liên kết sản phẩm = 2Eb(H-Cl) = 2 * 432 = 864 kJ/mol Vậy biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là: ΔH° = 864 - 679 = 185 kJ/mol.
b) Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.
C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g)
biết Eb (H—H) = 436 kJ/mol, Eb (C—H) = 418 kJ/mol, Eb (C—C) = 346 kJ/mol, Eb (C=C) = 612 kJ/mol
\(\Delta_rH^o_{298}=\left(612+4\cdot418\right)+436-\left(346+6\cdot418\right)\\ \Delta_rH^o_{298}=-134kJ\cdot mol^{-1}\)
Để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, ta có thể sử dụng công thức sau: ΔH° = (tổng năng lượng liên kết sản phẩm) - (tổng năng lượng liên kết phản ứng chất). Trong trường hợp này, ta có: Tổng năng lượng liên kết phản
ứng chất = Eb(C=C) + Eb(H-H) = 612 + 436 = 1048 kJ/mol Tổng năng lượng liên kết sản phẩm = 6Eb(C-H) + Eb(C-C) = 6 * 418 + 346 = 2950 kJ/mol Vậy biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là: ΔH° = 2950 - 1048 = 1902 kJ/mol.
23. Tính lượng nhiệt toả ra hay hấp thụ vào khi cho 2,5 gam Fe2O3 phản ứng với một lượng vừa đủ CO để tạo thành sắt kim loại. Phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt?
Fe2O3 (r) + 3CO (k) à 2Fe (r) + 3CO2 (k); ΔHo298 = −24,8 kJ.
Giả sử các chất được lấy ở trạng thái chuẩn, 298K.
24. Hỏi phản ứng CO (k) + H2O (k) = CO2 (k) + H2 (k) tự diễn biến theo chiều nào ở 300K và 1200K? Cho biết các chất ở trạng thái chuẩn và những giá trị của hiệu ứng nhiệt và biến thiên entropy chuẩn của phản ứng ở 300K và 1200K như sau: ΔHo300 = −41,16 kJ/mol; ΔHo1200 = −32,93 kJ/mol;
ΔSo300 = 42,40 J/K.mol; ΔSo1200 = 29,6 J/K.mol.
23. Tính lượng nhiệt toả ra hay hấp thụ vào khi cho 2,5 gam Fe2O3 phản ứng với một lượng vừa đủ CO để tạo thành sắt kim loại. Phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt?
Fe2O3 (r) + 3CO (k) à 2Fe (r) + 3CO2 (k); ΔHo298 = −24,8 kJ.
Giả sử các chất được lấy ở trạng thái chuẩn, 298K.
24. Hỏi phản ứng CO (k) + H2O (k) = CO2 (k) + H2 (k) tự diễn biến theo chiều nào ở 300K và 1200K? Cho biết các chất ở trạng thái chuẩn và những giá trị của hiệu ứng nhiệt và biến thiên entropy chuẩn của phản ứng ở 300K và 1200K như sau: ΔHo300 = −41,16 kJ/mol; ΔHo1200 = −32,93 kJ/mol; ΔSo300 = 42,40 J/K.mol; ΔSo1200 = 29,6 J/K.mol.
giúp với ad ưi
d) Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol ethane. Biết nhiệt tạo thành
chuẩn của C2H6 (l), CO2 (g) và H2O (l) tương ứng là -84,7 kJ/mol, -393,5 kJ/mol và -285,8
kJ/mol.
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2->2CO_2+3H_2O\\ \Delta_rH^o_{298}=2\left(-393,5\right)+3\left(-285,8\right)-\left(-84,7\right)\\ \Delta_rH^o_{298}=-1559,7kJ\)
23. Tính lượng nhiệt toả ra hay hấp thụ vào khi cho 2,5 gam Fe2O3 phản ứng với một lượng vừa đủ CO để tạo thành sắt kim loại. Phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt?
Fe2O3 (r) + 3CO (k) à 2Fe (r) + 3CO2 (k); ΔHo298 = −24,8 kJ.
Giả sử các chất được lấy ở trạng thái chuẩn, 298K.
24. Hỏi phản ứng CO (k) + H2O (k) = CO2 (k) + H2 (k) tự diễn biến theo chiều nào ở 300K và 1200K? Cho biết các chất ở trạng thái chuẩn và những giá trị của hiệu ứng nhiệt và biến thiên entropy chuẩn của phản ứng ở 300K và 1200K như sau: ΔHo300 = −41,16 kJ/mol; ΔHo1200 = −32,93 kJ/mol;
ΔSo300 = 42,40 J/K.mol; ΔSo1200 = 29,6 J/K.mol.
giúp mình ậ
Cho phản ứng nhiệt phân đá vôi để điều chế vôi sống trong công nghiệp:
CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g), , ΔrH
o
298 = 179,2 kJ.
Ở điều kiện chuẩn cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để điều chế được 280 kg vôi sống?
A. 179200 kJ. B. 896000 kJ. C. 716800 kJ. D. 50176 kJ.
\(179,2.\dfrac{280000}{40+12+16.3}=501760kJ\)